Cung cấp công nghệ xử lý nước thải

Công nghệ xử lý sinh học theo mẻ SBR

0

Mục lục nội dung

previous arrow
next arrow
previous arrownext arrow
Slider

Công nghệ xử lý sinh học theo mẻ SBR

Công nghệ xử lý nước thải SBR ( Sequency Batch Reactor) là bể xử lý nước thải theo phương pháp sinh học theo quy trình phản ứng từng mẻ liên tục, diễn ra trong cùng một bể.

Hệ thống SBR là hệ thống dùng để xử lý nước thải sinh học chứa chất hữu cơ và nitơ cao, xử lý nước thải với bùn hoạt tính theo kiểu làm đầy và xả cặn.

Sơ đồ xử lý nước thải bằng công nghệ SBR

* Nguyên lý hoạt động công nghệ xử lý nước thải theo mẻ SBR

Nguyên lý xử lý nước thải bằng vi sinh vật dính bám trên chất răn lơ lửng, quá trình hoạt động tuần hoàn: gồm 4 giai đoạn cơ bản:

– Đưa nước vào bể (Filling): đưa nước vào bể có thể vận hành ở 3 chế độ: làm đầy tĩnh, làm đầy khuấy trộn, làm đầy sục khí .

– Giai đoạn phản ứng (Reaction): sục khí để tiến hành quá trình nitrat hóa và phân hủy chấ hữu cơ. Trong giai đoạn này cần tiến hành thí nghiệm để kiểm soát các thông số đầu vào như: DO, BOD, COD, N, P, cường độ sục khí, nhiệt độ, pH… để có thể tạo bông bùn hoạt tính hiệu quả cho quá trình lắng sau này.

– Giai đoạn lắng (Settling): Các thiết bị sục khí ngừng hoạt động, quá trình lắng diễn ra trong môi trường tĩnh hoàn toàn, thời gian lắng thường nhỏ hơn 2 giờ.

– Giai đoạn xả nước ra (Discharge): Nước đã lắng sẽ được hệ thống thu nước tháo ra đến giai đoạn khử tiếp theo; đồng thời trong quá trình này bùn lắng cũng được tháo ra.

Ngoài 4 giai đoạn trên, còn có thêm pha chờ, thực ra là thời gian chờ nạp mẻ tiếp theo ( pha này có thể bỏ qua).

* Các ưu điểm nổi bật của công nghệ SBR

  • Đặc điểm nổi trội ở bể SBR không cần tuần hoàn bùn hoạt hoá. Hai quá trình phản ứng  và lắng đều diễn ra ở ngay trong một bể, bùn hoạt tính không hao hụt ở giai đoạn phản ứng và không phải tuần hoàn bùn hoạt tính từ bể lắng để giữ nồng độ.
  • Kết cấu đơn giản và bền hơn
  • Do vận hành bằng hệ thống tự động nên hoạt động dễ dàng và giảm đòi hỏi sức người nhưng đây cũng là một nhược điểm chính vì đòi hỏi nhân viên phải có trình độ kỹ thuật cao.
  • Dễ dàng tích hợp quá trình nitrat/khử ni tơ cũng như loại bỏ phospho.
  • Các pha thay đổi luân phiên nhưng không làm mất khả năng khử BOD khoảng 90-92 %.
  • Giảm chi phí xây dựng bể lắng, hệ thống đường ống dẫn truyền và bơm liên quan.
  • Lắp đặt đơn giản và có thể dễ dàng mở rộng nâng cấp.

* Đối tượng áp dụng công nghệ xử lý nước thải theo mẻ

  • Nước thải bệnh viện
  • Nước thải sinh hoạt
  • Nước thải đô thị
  • Nước thải công nghiệp thực phẩm…

Bạn cũng có thể thích
Hotline